Chúng ta đều biết đến CPU và GPU là 2 thành phần quan trọng của một chiếc máy tính. Nhưng bạn có biết rằng, ngày nay, các hãng sản xuất đã tạo ra một loại chip kết hợp cả hai thành phần này thành một? Đó chính là APU. Vậy thì APU là gì? có gì khác biệt so với việc sử dụng CPU và GPU riêng biệt? Để trả lời những câu hỏi này, hãy cùng Macstore tìm hiểu về cấu tạo, hoạt động và những lợi ích mà APU mang lại nhé!
Nội dung chính
1. Tìm hiểu APU là gì?
1.1. Định nghĩa APU
APU có tên đầy đủ Accelerated Processing Unit là một bộ xử lý đặc biệt tích hợp cả CPU (Central Processing Unit) và GPU (Graphics Processing Unit) vào trên cùng một khuôn.
Việc này giúp cho APU đồng thời vừa có khả năng xử lý các tác vụ tính toán cùng với cả đồ họa thay vì phải sử dụng CPU và GPU riêng lẻ. Bộ xử lý APU thường được sử dụng trên các máy tính yêu cầu không gian nhỏ gọn và tiết kiệm năng lượng như trên máy tính xách tay (laptop) hay các thiết bị di động.
Công nghệ APU được AMD ra mắt lần đầu tiên vào năm 2011. Thế nhưng khái niệm về việc tích hợp cả CPU và GPU vào cùng 1 khuôn đã xuất hiện từ trước đó rồi. Vào năm 2006, AMD đã giới thiệu Fusion, một dự án nhằm tích hợp chung 2 bộ xử lý CPU và GPU lên cùng 1 khuôn. Dự án Fusion này đã dẫn đến sự ra đời của APU đầu tiên mang tên mã là Llano vào năm 2011. Kể từ đó, công nghệ APU đã được phát triển và cải tiến liên tục bởi cả 2 nhà phát triển chip hàng đầu thế giới là AMD và Intel.
1.2. Các thành phần chính của APU gồm những gì?
APU có 2 thành phần chính bao gồm lõi CPU và GPU. Phần lõi CPU sẽ đảm nhiệm các tác vụ chung như khởi chạy các phần mềm và thực hiện những tác vụ cơ bản của người dùng.
Còn phần GPU thì sẽ đảm nhiệm các nhiệm vụ liên quan đến đồ họa như render ảnh và video trên máy.
1.3. Vậy thì APU hoạt động như thế nào?
APU hoạt động dựa trên khả năng sử dụng cả 2 bộ phận CPU và GPU để xử lý các tác vụ một cách hiệu quả. Khả năng trung hòa 2 linh kiện quan trọng này sẽ giúp cải thiện hiệu năng của máy hơn mà không ngốn nhiều năng lượng. Ngoài ra, khi kết hợp 2 thành phần quan trọng của máy tính này vào trong cùng 1 khuôn cũng giúp giảm thiểu độ trễ khi 2 linh kiện này trao đổi thông tin với nhau.
Do đó, có thể xem APU như là một bước đệm quan trọng trong quá trình phát triển SoC (System on a Chip). Đây chính là một công nghệ thiết kế chip lấy nhiều ý tưởng từ APU khi cả 2 đều tích hợp nhiều thành phần xử lý vào trong cùng 1 con chip. Trong khi APU thường chỉ bao gồm 1 CPU và 1 GPU; thì SoC sẽ bao gồm luôn cả CPU, GPU, bộ nhớ, bộ điều khiển I/O và các thành phần khác vào 1 con chip.
Hiện nay, công nghệ SoC thường có trên các thiết bị có kích thước nhỏ gọn như đồng hồ thông minh, máy tính bảng, tai nghe không dây hay trên chip của laptop lẫn PC. Các dòng CPU đời mới của Intel, Apple và AMD cũng đều sử dụng công nghệ SoC lên trên sản phẩm của mình.Đó cũng là minh chứng cho sự ưu việt về công dụng của công nghệ SoC vốn dĩ được lấy cảm hứng từ APU.
2. Ưu điểm và nhược điểm của APU
2.1. Ưu điểm của APU
2.1.1. Giá thành sản xuất APU rẻ hơn
Xét về mặt chi phí thì giá thành sản xuất APU cũng rẻ hơn so với việc người bạn mua CPU và APU riêng biệt.Đó cũng là lý do khiến cho APU trở nên dễ tiếp cận hơn với số đông người dùng.
2.1.2. APU giúp tiết kiệm điện năng tiêu thụ
Ngoài chi phí sản xuất rẻ hơn, APU còn đem lại khả năng tiết kiệm điện năng hơn so với các mẫu card đồ họa chuyên dụng khác. Điều này càng khiến cho APU dễ dàng sử dụng hơn. Đồng thời, lượng nhiệt tỏa ra từ APU cũng sẽ thấp hơn giúp gia tăng tuổi thọ hơn cho các linh kiện khác của máy tính.
2.1.3. Không cần phải thường xuyên cập nhật phần mềm khi sử dụng APU
Tiếp đến, khi sử dụng APU, thì bạn sẽ không cần phải cập nhật trình điều khiển driver nhiều lần như khi dùng các bộ phận CPU và GPU riêng lẻ. Nhờ đó, máy tính của bạn sẽ tránh gặp phải tình trạng giảm hiệu năng do chạy các phần mềm nặng; hay xung đột gây ra lỗi đơ máy, ứng dụng không phản hồi, …
2.1.4. APU giúp tiết kiệm diện tích so với công nghệ khác
APU được tạo ra nhằm đáp các ứng nhu cầu ngày càng tăng của người dùng về một thiết bị có hiệu năng tốt với thiết kế nhỏ gọn. Chính vì thế, các nhà sản xuất đã tích hợp các thành phần của CPU và GPU thành một con chip duy nhất. Nhằm giúp tiết kiệm không gian lắp đặt mà vẫn đảm bảo được mức hiệu năng tốt đáp ứng yêu cầu của người dùng.
2.2. Nhược điểm của APU
Sở hữu nhiều ưu điểm nhưng APU vẫn có một số nhược điểm tồn đọng. Việc nhà sản xuất đổi cho kích thước nhỏ gọn và tiết kiệm điện năng của APU khiến cho hiệu năng của bộ phận này bị giới hạn. Khi đặt lên bàn cân so sánh thì APU chỉ có thể xử lý các tác vụ máy tính và đồ họa từ cơ bản đến trung bình; còn trong khi đó CPU và GPU riêng lẻ sẽ đem đến mức hiệu năng vượt trội hơn hẳn.
Hơn nữa, APU trên chip cũng rất khó để nâng cấp cấu hình hay mở rộng nên rất khó để cải thiện hiệu năng theo nhu cầu của người dùng.
Nhìn chung thì APU chỉ phù hợp với các tác vụ văn phòng thông thường hay chơi game nhẹ nhàng, chỉnh sửa ảnh cơ bản. Nếu dùng với các tác vụ yêu cầu quá nhiều về hiệu năng xử lý thì APU sẽ có phần hơi đuối sức.
3. Điểm khác biệt giữa APU so với CPU và GPU
Về tổng quan thì APU, GPU và CPU là 3 linh kiện có nhiều điểm tương đồng với nhau. Tuy nhiên thì mỗi linh kiện sẽ có thế mạnh riêng của nó cũng như giá thành, hiệu năng khác nhau. Bạn có thể xem qua bảng so sánh bên dưới đây để nhận thấy rõ hơn về điểm khác biệt đó:
Bộ phận | APU | GPU | CPU |
---|---|---|---|
Công dụng | APU có thể xử lý được đồng thời tác vụ của CPU và GPU. | GPU là bộ xử lý đồ họa chuyên dụng. Được thiết kế để xử lý các tác vụ liên quan đến đồ hoạ. | CPU là bộ xử lý trung tâm và là bộ não của 1 máy tính. Nó chịu trách nhiệm xử lý tất cả các nhiệm vụ từ cơ bản đến nâng cao. |
Hiệu năng | Có thể xử lý được các tác vụ từ cơ bản đến trung bình của cả CPU và GPU. | Có thể xử lý được các tác vụ đồ hoạ từ cơ bản đến nâng cao. | Có thể xử lý được các tác vụ máy tính từ cơ bản đến nâng cao. |
Giá thành | APU rẻ hơn GPU và CPU. | GPU có nhiều phân khúc giá. Nhưng khi tính tổng chi phí cùng CPU thì sẽ nhiêu tiền nhiều hơn APU. | Có nhiều phân khúc giá. Khi tính tổng chi phí cùng GPU sẽ tốn tiền nhiều hơn APU. |
Kích thước | Nhỏ gọn hơn, tiết kiệm diện tích lắp đặt hơn CPU và GPU. | Kích thước còn tùy thuộc vào từng loại GPU. Là linh kiện có kích thước to nhất so với 2 bộ phận còn lại. | Kích thước còn tùy thuộc vào từng loại CPU. Thường thì sẽ lớn hơn APU. |
4. Khi nào nên sử dụng APU?
Với những người dùng phổ thông thì APU là sự lựa chọn rất tốt khi máy có thể đảm nhiệm các tác vụ như lướt web, các phần mềm Office cũng như xem phim, giải trí cơ bản. Ngoài ra, APU cũng sẽ giúp cho thiết bị đó ít tốn điện năng hơn, đảm bảo máy có thể hoạt động cả ngày.
Bộ xử lý APU cũng là sự lựa chọn rất tốt đối với các bạn học sinh, sinh viên khi có thể làm tốt các tác vụ văn phòng như làm bài tập về nhà, làm đồ án, xem phim, chơi game nhẹ nhàng. Đặc biệt, giá thành của máy tính trang bị APU cũng rẻ hơn so với máy GPU và CPU riêng biệt, giúp cho các bạn học sinh, sinh viên dễ dàng tiếp cận hơn.
Nếu như bạn đang cần một chiếc máy tính có hiệu năng cao phục vụ cho các tác vụ như chơi game nặng, chỉnh sửa video, lập trình, thiết kế đồ họa, … thì APU không phải là lựa chọn thích hợp. Thay vào đó, bạn có thể cân nhắc mua máy sử dụng CPU và GPU riêng biệt khi chúng đem lại hiệu năng cao hơn hẳn máy trang bị APU.
Hơn nữa khi lựa chọn APU, bạn nên để ý đến các thông số kỹ thuật như số nhân hiện có, xung nhịp bao nhiêu, bộ nhớ cache, card đồ họa tích hợp, … trên đó để lựa chọn một bộ vi xử lý phù hợp với nhu cầu của mình nhé!
Tổng Kết
Qua những thông tin về APU mà MACSTORE chia sẻ trên, có thể thấy APU là một sự kết hợp đột phá giữa CPU và GPU trên một chip duy nhất, mang lại hiệu suất xử lý mạnh mẽ và tiết kiệm năng lượng. Hy vọng rằng qua bài viết này thì bạn đã có cái nhìn tổng quan về APU và những lợi ích mà nó đem lại. Nếu như bạn đang tìm kiếm một chiếc máy tính hiệu quả và tiết kiệm điện năng, thì APU sẽ là một lựa chọn đáng để cân nhắc đấy!