Home > Tin Tức > Chip Intel là gì? Tổng hợp thông tin về các dòng CPU Intel

Chip Intel là gì? Tổng hợp thông tin về các dòng CPU Intel

Chip Intel có lẽ quá thân thuộc với bất cứ người dùng nào. Tuy nhiên, bạn đã bao giờ tìm hiểu những thông tin xung quanh dòng chip nổi tiếng nhất trên thị trường này chưa. Trong bài viết này sẽ giúp người dùng có cái nhìn tổng quan nhất về dòng chip Intel.

1. Quy cách đặt tên CPU của Intel

Để máy tính có thể hoạt động, xử lý các chương trình, dữ liệu theo yêu cầu của người dùng. Máy tính cần phải có một bộ xử lý trung tâm, gọi là CPU. CPU có nhiệm vụ thực hiện các câu lệnh, bằng cách thực hiện các phép tính logic, số học, so sánh, xuất/ nhập dữ liệu.

Intel là dòng chip chiếm thị phần lớn nhất trên toàn cầu hiện nay

Hiện nay CPU của Intel đang là nhà sản xuất chiếm thị phần lớn nhất trên toàn cầu, khoảng 85%, đứng thứ 2 là chip AMD. Được sản xuất vào năm 1971, dòng CPU này ngày càng được nâng cao, mạnh mẽ, dẫn đầu ngành công nghệ sản xuất CPU. Có nhiều dòng CPU của Intel. Để dễ dàng cho người sử dụng, Intel quy ước cách đặt tên các vi xử lý như sau:

Intel Core (Tên thương hiệu) + Tên dòng CPU + Số thứ tự hệ + Hậu tố đặc biệt.

Ngoài ra, các dòng chipset của Intel trên laptop và PC cũng khác nhau. Mục đích là để phân biệt cấu tạo và chức năng của những dòng chip này. Dưới đây là thông tin so sánh các dòng chip intel đang có trên thị trường hiện nay.

2. Phân biệt các hậu tố sử dụng trên Laptop

Những hậu tố cho biết dòng chip intel,các loại CPU phù hợp với cấu hình laptop như thế nào. Đây cũng là đặc điểm cho phép người dùng có thể biết được hiệu năng, tốc độ xử lý, mức độ tiêu tốn năng lượng của chip.

Các dòng chip Intel khác nhau lại đảm nhiệm một chức năng và sức mạnh khác nhau

Đọc thêm  Cách Sửa Lỗi Màn Hình Xanh Trên Win 10 Đơn Giản Nhất

Hậu tố Y – Extremely low power: Đây là dòng chip nhỏ gọn, được sử dụng rộng rãi, thuận tiện cho việc di chuyển. Chúng thường được trang bị trên những dòng Ultrabook.

Bạn có thể lựa chọn 3 dòng phổ biến: Core i5-7Y54, Core i7-7Y75 và Core m3-7Y30.

Chỉ có loại RAM DDR3 với dung lượng tối đa 16GB RAM LPDDR3-1866 hoặc DDR3L 1600 mới tương thích với Chip Y-series.

Dòng chip Y có ưu điểm là tối ưu năng lượng, tiết kiệm pin. Tuy nhiên, sức mạnh của dòng chip này yếu hơn những dòng khác. Nếu bạn có nhu cầu cao thì đây không phải là lựa chọn tối ưu.

Hậu tố U – Ultra-low power: Chip dòng U này phù hợp với những người làm việc văn phòng. Chỉ có nhu cầu xử lý các tác vụ nhẹ như word, excel, lướt web,… Chúng tiêu tốn ít điện năng, tăng tuổi thọ của pin.

Những loại RAM DDR4 và dung lượng RAM tối đa là 32GB RAM DDR4 2133 hoặc DDR3L-1600 sẽ tương thích với dòng intel có hậu tố U.

Hậu tố M- Mobile Processor: Dòng Chip cao cấp thường được sử dụng cho những chiếc laptop hiện đại. Bạn có thể nhận thấy những dòng laptop chip M cực kỳ mỏng nhẹ.

Dòng chip Intel ngày càng được cải tiến và nâng cao, đáp ứng mọi nhu cầu của người dùng

Hậu tố QM – Quad core Mobile: Dòng chip này thường tích hợp ở những máy có cấu hình cao. Phù hợp để chơi game, thiết kế đồ họa chuyên nghiệp.

Hậu tố H: Sở hữu hiệu năng cao, tốc độ xử lý vượt trội. Đây là dòng chip đáp ứng nhu cầu đối với tất cả những tác vụ nặng như: Render Video 4K, đồ họa 3D, game chiến hạng nặng.

Hậu tố HQ: Chip HQ Là một trong những dòng chip tối ưu trong việc chơi game hạng nặng. Kèm theo đó chúng được trang bị card đồ họa rời mạnh mẽ. Được nhiều game thủ săn đón và lựa chọn. Tuy nhiên, dòng chip này tiêu tốn khá nhiều điện năng và làm giảm tuổi thọ của pin nhanh chóng.

Tham khảo: 3 Cách kiểm tra card đồ họa trên laptop đơn giản và nhanh chóng nhất

Một số dòng máy tiêu biểu có trang bị CPU Intel với những hậu tố kể trên, đó là:

  • Hậu tố M: Dell Latitude E6540 Core i7 460. CPU tiêu chuẩn với Mức độ tiêu thụ điện năng TDP 17 – 35W.
  • Hậu tố U: Dell Latitude E7440 Core i7 4600U. Dòng CPU 2 lõi tiết kiệm điện.
  • Hậu tố Y: l XPS 13 9365 i7-7Y75. Dòng CPU tiêu chuẩn với 2 lõi siêu tiết kiệm điện.
  • Hậu tố HQ: MSI GS63VR 7RF Core i7 7700HQ. Dòng CPU cao cấp 4 lõi, phục vụ cho các tác vụ về đồ họa, game hạng nặng.
  • Hậu tố H: Acer Nitro V15 Core i5 4210H. Hiệu năng đồ họa cao, nhanh chóng, mượt mà với mức độ tiêu thụ điện 45W.
  • Hậu tố QM: Dell Precision M4800 Core i7 4800MQ. Trang bị CPU 4 lõi, hiệu năng cao. Đáp ứng mọi nhu cầu khắt khe nhất từ người dùng.
Đọc thêm  Render là gì? Top 5 phần mềm Rendering phổ biến nhất hiện nay

Dell Precision M4800 Core i7 4800MQ với dòng CPU Intel 4 lõi mạnh mẽ

Ngoài các dòng CPU intel cho laptop. Desktop cũng được hãng này trang bị những dòng CPU Intel vô cùng xịn xò. Cùng tham khảo ngay phía dưới đây nhé.

3. Phân biệt các hậu tố sử dụng trên PC (Desktop)

Hậu tố X: Là dòng Chip khá phổ biến hiện nay, chúng là chip được tích hợp nhiều nhân (6-8-10 nhân). Cho phép xử lý đa tác vụ cùng một thời điểm mà vẫn đảm bảo tốc độ mượt mà và nhanh chóng. TPP 55W, là dòng chip CPU tối ưu hiệu năng hàng đầu hiện nay.

Tên chip: Intel Core i9-7940X

Các dòng PC được Intel trang bị những dòng chip mạnh mẽ, cao cấp

Hậu tố XE: Là một trong những dòng chip Intel mạnh mẽ được tích hợp đến 4 lõi vật lý. Cùng với đó là công nghệ siêu phân luồng, Turbo Boost và TDP 45W. Thách thức mọi tác vụ trên PC.

Tên chip: Intel Core i7 -965 XE

Hậu tố K: Dòng chip nổi tiếng với khả năng ép xung khi hoạt động, không khóa hệ số lõi khi đang ép xung.

Tên chip: Intel Core i7-7700K.

4. Các dòng chip khác

Ngoài những dòng Chip Intel Core i, Intel còn cho ra đời những dòng Chip đặc biệt khác, phục vụ nhu cầu của khách hàng. Dưới đây là 3 dòng chip khác của Intel mà bạn có thể tham khảo.

Đọc thêm  Hướng dẫn cách đổi hình nền máy tính Windows 10 đơn giản

Intel Pentium:

Khá phổ biến trên thị trường hiện nay, nổi tiếng với sức mạnh ổn định. Siêu tiết kiệm điện 15W, sản xuất trên quy trình 22nm. Tích hợp 2 nhân và 4 nhân ở một số dòng. Xung nhịp giao động từ 1.1 GHz đến 3.5 GHz. Tương thích với nhiều Mainboard Pentium III, Pentium IV,…

Intel Celeron:

Đây là bản rút gọn của Intel Pentium, nhằm mục đích giảm giá thành. Nhưng vẫn đáp ứng những nhu cầu cơ bản như: word, excel, lướt web,… Trang bị 2 nhân, một số dòng có 4 nhân.

Intel Celeron được đánh giá cơ bản là gần giống với Intel Pentium. Tuy nhiên, khi chạy trên những tác vụ nặng như xử lý đồ họa, game, render video,… thì Intel Pentium cho tốc độ nhanh lên đến 1,5 – 2 lần so với Intel Celeron.

Intel Xeon:

Intel Xeon có thể dụng đa CPU, nhiều CPU cùng một lúc. Phù hợp với những doanh nghiệp, máy trạm quản lý, máy tính cá nhân cần tính ổn định cao. Tuy nhiên, Intel Xeon càng sử dụng được nhiều CPU thì giá thành sẽ càng cao. Hiện nay, phổ biến nhất là loại chip dùng 2 CPU, 2 QPI (QuickPath Interconnect). Dùng để kết nối với ramserver và mainboard server, thường được dùng chéo qua nhau.

Các dòng chip Xeon mạnh mẽ có thể tích hợp, quản lý đa CPU cùng lúc

Intel Xeon có thể xử lý cùng lúc đa luồng nhiều tác vụ. Cùng với đó là khả năng quản lý các máy tính liên kết ở mức thấp trong thời gian.

Trên đây là những thông cơ bản về dòng chip Intel. Dòng chip nổi tiếng, chất lượng trên toàn cầu. Hy vọng độc giả đã có cho mình những kiến thức về dòng laptop này.

Cũng như phân biệt được dòng chip Intel dùng cho laptop và dòng chip dùng cho CPU. Chúc khách hàng có những lựa chọn hoàn hảo nhất.

BÀI VIẾT XEM THÊM:

  • Intel® Processor Names and Numbers
0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x